정원사와 개 Bác làm vườn và chú chó


Từ vựng

🔹정원사 người chăm sóc vườn, bác làm vườn
🔹우물 속에 빠져 버렸다 bị rơi xuống giếng.
🔹개를 살리다 cứu con chó
🔹용감히 내려갔다 đã lấy hết dũng cảm leo xuống
🔹깊이 밀어 넣다 dúi, dìm sâu
🔹고개를 바짝 쳐들다 ngẩng đầu lên
🔹물다 cắn 👉 물리다 bị cắn
🔹고통을 견디다 chịu đựng, vượt qua đau đớn
🔹~ 다 못해 không thể.. Nữa
🔹기어 올라갔다 đã bò lên


      Bác làm vườn và chú chó
                ⬳⬳⬳⬳⬳

Chú chó của bác làm vườn lỡ chân rơi xuống giếng. Bác làm vườn lấy hết can đảm leo xuống giếng để cứu chú chó.
  
   Nhưng chú chó nghĩ là bác làm vườn định dìm nó xuống giếng sâu hơn nên ngẩng đầu lên cắn chủ. Bác làm vườn bị con chó cắn vào tay không thể chịu nổi cơn đau nên đã leo lên mặt giếng một mình. Và ông nói :
" Sao ta lại làm một việc vô ích vậy nhỉ? Con chó nó muốn chết mà tại sao mình lại làm một hành động nguy hiểm để cứu con súc vật hung hăng ấy nhỉ?"

📖  Bài ngụ ngôn này là câu chuyện gửi đến những kẻ không biết ân huệ, không biết ơn nghĩa .

                                                                                                                                                        Châu Thùy Trang


Hỏi  : Cô ơi tại sao là 손을 물리다 mà ko phải 손이 물리다 vậy ạ?

Đáp : Ở đây 물리다 là bị động từ " bị cắn" .
Tuy nhiên một vấn đề mà người đọc phải nhận biết đó là 'đối tượng nào đã cắn vào tay ông'


Đó là 'chú chó'. Bị chó cắn  개에게 물린다. 
Cắn vào đâu 손을 물린다 ⟹ ở đây là danh từ thứ 2 , đóng vai trò là tân ngữ bổ nghĩa cho bị động từ

Còn chú chó đã được lược bỏ rồi ạ. 
Mình có thể hiểu là 개에게 손을 물린다