Động từ + 긴 하는데
Tính từ + 긴 한데
Tính từ + 긴 한데
Vậy trường hợp : 먹고 싶다 / 놀고 싶다.
Các bạn sẽ chia thế nào ?
Trước tiên chúng ta sẽ xác định '싶다' là từ loại gì trong câu.
'싶다' là tính từ bổ trợ 보조형용사
=> V + 고 싶다 + 긴 한데
1. 먹고 싶긴 한데 배 불러서 못 먹겠다
Ăn thì muốn ăn đấy nhưng no quá nên không thể ăn
Ăn thì muốn ăn đấy nhưng no quá nên không thể ăn
2. 더 놀고 싶긴 한데 시간 때문에 가야 된다.
Chơi thì muốn chơi nữa đấy nhưng vì tới giờ nên phải đi
Chơi thì muốn chơi nữa đấy nhưng vì tới giờ nên phải đi
Tham khảo thêm
1. A +
긴 한데
•친구가
부지런하긴
한데 가끔
건강을 챙기지 않고 일해요.
Bạn mình siêng thì siêng đấy nhưng thỉnh thoảng làm việc không chăm lo cho sức khỏe.
Bạn mình siêng thì siêng đấy nhưng thỉnh thoảng làm việc không chăm lo cho sức khỏe.
•저의
학생들이 아주 똑똑하긴
한데 자신감
많이 없어요.
Học trò của tôi thông mình thì rất thông mình đấy nhưng không có sự tự tin nhiều.
Học trò của tôi thông mình thì rất thông mình đấy nhưng không có sự tự tin nhiều.
•이
옷은 좋기는 한데 좀 비싸네요.
Áo
này
tốt
thì
tốt
đấy
nhưng
hơi
đắt.
2. V + 긴 하는데
•어렸을
때 영어를 배우긴 했는데
사용을 안 하다 보니 이제 다 잊어
버렸어요.
Hồi nhỏ tôi học thì đã học tiếng Anh rồi đấy nhưng không dùng đến nên giờ đã quên hết rồi
Hồi nhỏ tôi học thì đã học tiếng Anh rồi đấy nhưng không dùng đến nên giờ đã quên hết rồi
•
바람이 좀 불긴 하는데
춥지는 않다.
Gió thổi thì có thổi đấy nhưng không lạnh
Gió thổi thì có thổi đấy nhưng không lạnh
•그 소문을 듣긴 했는데 사실인지 아닌지 잘 모르겠어요.
Nghe thì tôi đã nghe qua tin đồn đó rồi đấy, nhưng không biết có phải sự thật hay không.
Nghe thì tôi đã nghe qua tin đồn đó rồi đấy, nhưng không biết có phải sự thật hay không.
Châu Thùy Trang